Soạn Đại từ trang 54-57 SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1

I. Thế nào là đại từ?

Đọc những câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi.

(1) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan.  lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

(2) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng  dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

(3) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài)

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?

(Ca dao)

Câu hỏi:

Câu 1. Từ ở trong đoạn văn đầu trỏ ai? Từ nó trong đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ  trong hai đoạn văn ấy?

Trả lời:

 trong đoạn văn số 1 trỏ em tôi còn  trong đoạn văn số 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của các từ  này, người ta phải căn cứ vào ngữ cảnh nói, căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này.

Câu 2. Từ thế trong đoạn văn sau đây trỏ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này.

Trả lời:

Từ thế chỉ việc mẹ kêu hai an em chia đồ chơi. Nhờ những câu văn trước về lời nói của mẹ nên em hiểu được nghĩa của từ thế.

Câu 3. Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?

Trả lời:

Từ ai dùng để hỏi, hỏi người nào làm cho bể đầy, cho ao cạn, cho gầy cò con.

Câu 4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?

Trả lời:

Từ  trong đoạn văn số 1,  trong đoạn văn số 2 làm phụ ngữ cho danh, từ ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; từ thế làm phụ ngữ cho động từ.

II. Các loại đại từ

1. Đại từ để trỏ

a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ,… trỏ gì?

Trả lời: đây là các đại từ trỏ Người, vật

b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?

Trả lời: Đây là các đại từ trỏ số lượng

c) Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

Trả lời: Đây là các đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

2. Đại từ để hỏi

a) Các đại từ ai, gì, …trỏ gì?

Trả lời: Đây là các đại từ để hỏi về người, vật

b) Các đại từ bao nhiêu, mấy, …trỏ gì?

Trả lời: Đây là các đại từ để hỏi về số lượng

c) Các đại từ sao, thế nào, …trỏ gì?

Trả lời: Đây là các đại từ để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

III. Luyện tập

Câu 1

a) Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng dưới đây:

Trả lời:

Số

Ngôi

Số ít Số nhiều
1  tôi, tao, tớ, mình,…  chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,
2  mày,…  chúng mày, các bạn,…
3  nó, hắn, y,…  chúng nó, họ,…

b) Nghĩa của đại từ mình trong câu: “Cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây?

Mình về có nhớ ta chăng,

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

(Ca dao)

Trả lời:

Đại từ Mình trong câu: “Cậu giúp đỡ mình với nhé!” trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.

Câu 2:

Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu … cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ

Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,

Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.

(Nguyễn Khuyến)

Hãy tìm thêm ví dụ tương tự.

Trả lời:

– Cháu chào bác ạ!

– Cháu mời ông bà xơi cơm.

– Anh cho em hỏi bài toán này nhé!

– Hôm nay, mẹ có đi làm không?

–  chờ ai đấy?

Câu 3

Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ:

– Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui

“Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.”

(Ca dao)

Thế nào anh cũng đến nhé.

Câu hỏi:

Dựa theo các cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.

Trả lời:

– Ai mà chẳng buồn khi bị mắng.

– Sao mà tớ biết được cậu ấy đang làm gì.

– Dù cho có cố gắng bao nhiêu tôi cũng không thấy đủ.

Câu 4:

Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự? Ở trường lớp em có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào đối với hiện tượng đó.

Trả lời:

– Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, em nên xưng hô tôi, mình, tớ, bạn, cậu, …

– Ở trường lớp em vẫn có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự như xưng mày, tao,…

– Đối với những hiện tượng đó em sẽ không học theo bạn xưng hô như vậy, và khuyên bạn nên thay đổi.

Câu 5:

Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc)

Trả lời:

Đại từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc. Về ý nghĩa biểu cảm thì các Đại từ trong tiếng Việt mang ý nghĩa tinh tế và đa dạng hơn.

Tham khảo thêm các bài soạn văn lớp 6, tại đây:

Thực hành tiếng Việt trang 78 – 79

Soạn À ơi tay mẹ trang 37